Sucramed 1000mg

Mã sản phẩm: 5870

Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)

200.000₫
Sucramed 1000mg Thành Phần:  Sucralfat 1000 mg và các tá dược gồm: Silic dioxyd dạng keo khan, Aspartam, Mùi dưa bột, Manitol và Nước tinh khiết vừa đủ gói 2,6g Dạng Bào Chế: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống   Quy Cách Đóng Gói:  Hộp 30 gói 2,6g.   Dược Lực: Sucrafat là phức hợp c...
chinh-sach
Giao hàng toàn quốc
chinh-sach
Giao hàng ngay sau khi đặt hàng
chinh-sach
chinh-sach

Sucramed 1000mg

Thành Phần:

 Sucralfat 1000 mg và các tá dược gồm: Silic dioxyd dạng keo khan, Aspartam, Mùi dưa bột, Manitol và Nước tinh khiết vừa đủ gói 2,6g

Dạng Bào Chế:

Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

 

Quy Cách Đóng Gói:

 Hộp 30 gói 2,6g.

 

Dược Lực:

Sucrafat là phức hợp của muối nhôm và disaccharis Sulfat, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như Albumin và Fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của Acid, Pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét.Sucralfat còn ức chế hoặt động của Pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất Prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

 

Chỉ Định Điều Trị:

  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng lành tính, viêm dạ dày mãn tính
  • Phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản

 

Liều Lượng Và Cách Dùng:

Liều lượng: 

  • Liều thông thường cho người lớn là 1 gói, 2 lần mỗi ngày, uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Dùng thuốc tới khi vết loét lành hẳn, thường là từ 4 đến 8 tuần.
  • Phòng ngừa loét tái phát: Giảm liều còn 1 gói mỗi ngày vào buổi tối.Dùng duy trì kéo dài 3 tháng và tối đa không quá 6 tháng.

       Nói chung các trường hợp nặng có thể tăng liều lên 4 gói mỗi ngày hoặc hơn nhưng tối đa không quá 8 gói mỗi ngày.

 Cách Dùng: Pha gói thuốc trong một ly nước trước khi uống. Nên uống thuốc vào lúc đói bụng, không dùng chung với thức ăn.

 

Chống Chỉ Định: 

  • Quá mẫn cảm với Sucralfat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.

 

Cảnh Báo Và Thận Trọng Khi Sử Dụng:

  • Thận trọng khi dùng cho người suy thận, do nguy cơ tăng nồng độ Nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài hạn.
  • Dùng thận trọng trong các trường hợp có rối loạn chuyển hóa Phospho
  • Tính an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
  • Khi điều trị bằng Sucralfat các vết loét có thể lành trong một hoặc hai tuần đầu, nhưng cần điều trị tiếp trong 4- 8 tuần đến khi kiểm tra bằng nội soi hay X quang cho thấy đã lành hẳn.

Tương Tác Với Các Thuốc Khác Và Các Dạng Tương Tác Khác:

  • Các thuốc Antacid có thể ảnh hưởng sự gắn kết của Sucralfat trên niêm mạc dạ dày. Khi dùng kết hợp nên dùng cách xa 30 phút.
  • Sucralfat có thể làm giảm hấp thu một số thuốc dùng chung như Cimetidin, Ranitidin, Digoxin, Ketoconazol, Phenytoin, Fluoroquinolon kháng khuẩn, Tetracylin, Quinidin, Theophylin, Thyroxin và Warfarin. Nên dùng các thuốc trên ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Sucralfat.

 

Trường Hợp Có Thai Và Cho Con Bú:

Chưa xác định được tác hại của thuốc trên bào thai. Tuy nhiên chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nếu có thì cũng rất ít, chưa đủ để gây tác hại cho trẻ em bú mẹ.

 

Tác Dụng Đối Với Khả Năng Lái Xe Và Vận Hành Máy Móc:

Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

 

Quá Liều Và Cách Xử Trí:

Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa rất ít, do đó ít khi có khả năng gây quá liều. Một vài trường hợp quá liều hiếm hoi cho thấy các triệu chứng giống như tác dụng phụ gồm: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn và nôn.

Xử Trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 

Tác Dụng Không Mong Muốn:

  • Tác dụng phụ hay gặp nhất là táo bón ( có thể cho uống thêm Magnesilactat).
  • Ít gặp hơn gồm: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, ngứa ngáy, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ hay mất ngủ, đau lưng, đau đầu.
  • Hiếm khi gặp: Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to, dị vật dạ dày.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Bảo Quản: Nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm.

Hạn Dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ.

 

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA

Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh

popup

Số lượng:

Tổng tiền: